Những đỉnh núi cao nhất ở Montana
Nằm ở phía tây bắc Hoa Kỳ, Montana là một trong chín quốc gia miền núi của đất nước. Montana có diện tích 380.800 km2, khiến nó trở thành tiểu bang lớn thứ tư trong cả nước. Các dãy núi chính được tìm thấy ở phía tây của bang, trong khi các dãy đảo nhỏ hơn nằm rải rác ở các phần khác của bang. Một số trong những dãy núi này là một phần của dãy núi Rocky. Một danh sách các đỉnh cao nhất ở Montana được cung cấp dưới đây.
1. Đỉnh đá granite
Đỉnh Granit cao 12.799 ft là đỉnh cao nhất của Montana. Nằm ở quận Park, đỉnh núi là một phần của vùng hoang dã absaroka-Beartooth. Leo lên đỉnh núi là một nhiệm vụ đầy thách thức và được coi là khó khăn thứ hai sau Núi Denali của Alaska, điểm cao nhất ở Bắc Mỹ. Đỉnh cao lần đầu tiên được triệu tập vào ngày 29 tháng 8 năm 1923, sau nhiều lần thất bại trước đó. Những người leo núi của đỉnh Granit phải đối mặt với những khó khăn kỹ thuật lớn, điều kiện thời tiết khắc nghiệt và thử thách tìm đường.
2. Đỉnh đá granite-Đỉnh Tây Bắc
Đỉnh đá granite cao 12, 750 ft - Đỉnh núi Tây Bắc, còn được gọi là Đỉnh 12745, đôi khi được coi là đỉnh cao thứ hai ở Montana. Tuy nhiên, vì nó chỉ nổi bật hơn 300 ft, nên nó thường bị loại khỏi danh sách các đỉnh cao nhất của Montana, vì nó không được coi là một đỉnh khác biệt. Thay vào đó, đôi khi nó được coi là một đỉnh phụ của khối đá Granit. Đây cũng là một phần của dãy núi Beartooth và chỉ cách đỉnh cao nhất của Montana 0, 64 km.
3. Gỗ
Núi Gỗ cao 12.660 ft là đỉnh cao thứ ba ở Montana. Mount Wood là đỉnh cao nhất của dãy đá granite và nằm trong giới hạn của rừng quốc gia Custer. Đỉnh núi là một trong những nỗ lực ít thường xuyên nhất trong khu vực do leo lên đỉnh khó khăn và xa xôi tương đối của nó. Mount Wood thường được leo lên trong một ngày dài hoặc một vài ngày nếu người ta chọn nghỉ ngơi trong trại. Đỉnh núi cung cấp tầm nhìn ngoạn mục của cảnh quan núi non xung quanh.
4. Đỉnh núi-Tây
Đỉnh Wood-West Peak cao 12.649 ft và có thể được coi là đỉnh cao thứ tư ở Montana. Tuy nhiên, đỉnh có độ nổi bật chỉ 129 ft, đôi khi che khuất danh tính của nó là một đỉnh khác biệt. Tuy nhiên, mặt khác, đỉnh núi Wood-East có độ nổi bật cao hơn là 2860 ft, khiến nó trở thành một đỉnh khác biệt.
5. Núi Castle
Núi Castle cao 12, 612 ft là đỉnh cao thứ năm ở Montana và có độ cao 2652 ft. Đỉnh này là một phần của dãy núi Beartooth và khu vực này nằm trong cả Rừng Quốc gia Custer và Rừng Quốc gia Gallatin, và nằm gần với Công viên quốc gia Yellowstone. Ngọn núi này tương đối dễ dàng để leo lên và phục vụ như một điểm tuyệt vời để đi bộ đường dài và leo núi.
Những đỉnh núi cao nhất ở Montana
Cấp | Đỉnh điểm | Độ cao trên mực nước biển (tính bằng ft) | Nổi bật (ft) | Dãy núi |
---|---|---|---|---|
1 | Đỉnh đá hoa cương | 12.799 | 4759 | Núi Beartooth |
2 | Đỉnh đá granite-Đỉnh Tây Bắc | 12.745 | 304 | Núi Beartooth |
3 | Núi gỗ | 12.660 | 2860 | Núi Beartooth |
4 | Đỉnh núi-Tây | 12.649 | 129 | Núi Beartooth |
5 | Lâu đài núi | 12.612 | 2652 | Núi Beartooth |
6 | Lâu đài núi-Tây Bắc | 12.604 | 4 | Núi Beartooth |
7 | Đỉnh Whitetail | 12, 551 | 1271 | Núi Beartooth |
số 8 | Đỉnh bạc chạy | 12, 542 | 1505 | Núi Beartooth |
9 | Lâu đài Rock Spire | 12, 540 | 420 | Núi Beartooth |
10 | Đỉnh bạc chạy về phía đông | 12.500 | 140 | Núi Beartooth |
11 | Núi Tempest | 12, 469 | 909 | Núi Beartooth |
12 | Núi Peal | 12, 409 | 489 | Núi Beartooth |
13 | Núi đá Castle | 12, 401 | 480 | Núi Beartooth |
14 | Núi Beartooth | 12.351 | 1471 | Núi Beartooth |
15 | Núi Bowback | 12.351 | 711 | Núi Beartooth |
16 | Núi Villard | 12.345 | 545 | Núi Beartooth |
17 | Đỉnh núi-Tây Bắc | 12.330 | 170 | Núi Beartooth |
18 | Núi Hague | 12.323 | 1203 | Núi Beartooth |
19 | Đỉnh sông băng | 12.320 | 800 | Núi Beartooth |
20 | Đỉnh núi Mont Villard-West | 12.320 | 120 | Núi Beartooth |