Danh sách tổng thống Colombia
Tổng thống Colombia là biểu tượng của Đoàn kết Quốc gia và phục vụ để bảo vệ và bảo vệ quyền và tự do của mỗi người Colombia. Anh ta hoặc cô ta là Giám đốc điều hành và chỉ huy trưởng của Lực lượng Quân sự Colombia. Anh ta hoặc cô ta thề sẽ bảo vệ luật pháp của quốc gia và hướng dẫn đất nước của anh ta tiến lên một cách đúng đắn và công bằng. Để một hành động của tổng thống là hợp pháp và có hiệu lực, một bộ hoặc bộ phải xử phạt hành vi đó trừ khi đó là sự bổ nhiệm và giáng chức của các bộ trưởng và chính quyền mà tổng thống đã bầu trong nhiệm kỳ chính thức của mình.
Danh sách Tổng thống Colombia
Simon Bolivar
Simon Bolivar, sinh ngày 24 tháng 7 năm 1783, là tổng thống đầu tiên của Colombia, phục vụ từ năm 1819 đến 1830. Ông là một nhà lãnh đạo chính trị và quân sự Venezuela, người đã giúp đỡ thành lập Venezuela, Panama, Peru, Ecuador, Colombia và Bolivia. Sinh ra trong một gia đình Creole giàu có và quý phái, Bolivar học ở châu Âu, nơi ông học được ý tưởng của các triết gia Khai sáng từ nơi ông trở nên tham vọng thay thế các nhà cai trị Tây Ban Nha. Từ năm 1808, ông bắt đầu các chiến dịch Độc lập và đến năm 1821, cuộc cách mạng của ông đã giúp Venezuela giành được độc lập.
Mariano Ospina Perez
Mariano Ospina Perez, một chính trị gia người Colombia, từng là Tổng thống thứ 17 của Cộng hòa Colombia từ năm 1946 đến năm 1950. Sinh ra tại Medellin trong một gia đình nổi tiếng ở Colombia, Ospina khởi nghiệp với tư cách là kỹ sư của Trường Khai thác Antioquia. Trong các chuyến đi của mình, anh rất vui khi được học các khóa học về khai thác vàng, sản xuất mía đường, quan hệ lao động, kinh tế, hợp tác xã và hệ thống đường sắt. Trước khi trở thành tổng thống, ông từng là quản trị viên điều hành của Liên đoàn những người trồng cà phê quốc gia. Với tư cách là tổng thống, ông đã dẫn dắt Colombia đến một sự phát triển lớn mạnh, nơi đất nước này đạt mức xuất khẩu cà phê cao nhất, nâng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của đất nước.
Alvaro Uribe Velez
Velez là tổng thống thứ 31 của Colombia, và sinh năm 1952 tại Medellin, Colombia. Uribe Velez từng là Tổng thống Colombia từ năm 2002 đến năm 2010. Uribe khởi nghiệp bằng cách lấy bằng luật từ Đại học Antioquia và sau đó là quản lý và điều hành từ Đại học Harvard. Năm 1982 đến 1984, ông giữ chức thị trưởng Medellin và sau đó liên tiếp làm thượng nghị sĩ quốc gia từ năm 1986 đến 1994, sau đó là thống đốc Antioquia từ năm 1995 đến 1997. Uribe lên nắm quyền tổng thống với tư cách là ứng cử viên độc lập thông qua chiến dịch của ông. . Trái tim lớn.
Juan Manuel Santos Calderon
Calderon là tổng thống thứ 32 của Colombia, và sinh ngày 15 tháng 8 năm 1951 tại Bogota, Colombia. Ông là tổng thống đương nhiệm của Colombia, phục vụ nhiệm kỳ thứ hai. Sinh ra trong một gia đình có ảnh hưởng chính trị, anh theo học ngành kinh tế ở Mỹ và Colombia. Sau khi làm biên tập viên El Tiempo, ông đã nhận được nhiều giải thưởng, Santos tham gia chính trường Colombia với tư cách là bộ trưởng viện trợ nước ngoài vào năm 1991. Hai năm sau, ông được bổ nhiệm làm tổng thống. Khi Uribe bị cấm tham gia nhiệm kỳ thứ 3 tại văn phòng, Santos đã từ bỏ vị trí của mình trong chính phủ Uribe để tranh cử chức tổng thống.
Một truyền thống đang diễn ra tại trung tâm của chính trị Colombia
Colombia và văn phòng tổng thống của nó đã sống sót qua các cuộc đảo chính, các chính phủ bị ép buộc, thay đổi nền kinh tế, thay đổi ranh giới và cả những thay đổi hiến pháp của chính thể cộng hòa. Theo Hiến pháp Colombia năm 1991, tổng thống đắc cử đủ điều kiện để phục vụ nhiệm kỳ bốn năm tại vị. Kể từ Đạo luật Lập pháp 2 năm 2004, số lượng điều khoản thông thường tối đa là hai, lên tới tám năm. Trong trường hợp không có tổng thống đương nhiệm, phó tổng thống đảm nhận chức vụ.
Tổng thống Colombia
Tổng thống Colombia | Nhiệm kỳ tại văn phòng |
---|---|
Simon Bolivar y Palacios | 1819-1830 |
Joaquin de Mosquera y Arboleda | 1.830 |
Rafael Urdaneta y Faria | 1830-1831 |
Francisco de Paula Santander y Omana | 1832-1837 |
Jose Ignacio de Marquez Barreto | 1837-1841 |
Pedro Alcantara Herran Martinez | 1841-1845 |
Tomas Cipriano de Mosquera y Arboleda | 1845-1849; 1861-1864; 1866-1867 |
Jose Hilario Lopez Valdez | 1849-1853 |
Jose Maria Obando del Campo | 1853-1854 |
Jose Maria Melo y Ortiz | 1.854 |
Mariano Ospina Rodriguez | 1857-1861 |
Bartolome Calvo Diaz | 1.861 |
Toro Murillo Toro | 1864-1866; 1872-1874 |
Santos Acosta Castillo | 1867-1868 |
Santos Gutierrez Prieto | 1868-1870 |
Eustorgio Salgar Moreno | 1870-1872 |
Santiago Perez de Manosalbas | 1874-1876 |
Aquileo Parra Gomez | 1876-1878 |
Julian Trujillo Largeacha | 1878-1880 |
Rafael Nunez Moledo | 1880-1882; 1884-1894 |
Trường đua ngựa Francisco Javier Zaldua y | 1.882 |
Jose Eusebio Otalora Martinez | 1882-1884 |
Miguel Antonio Caro Tobar | 1894-1898 |
Nhà cầm quyền Manuel Antonio | 1898-1900 |
Jose Manuel Marroquin Ricuarte | 1900-1904 |
Giải thưởng Rafael Reyes | 1904-1909 |
Ramon Gonzales Valencia | 1909-1910 |
Carlos Eugenio Restrepo | 1910-1914 |
Jose Vicente Concha Ferreira | 1914-1918 |
Marco Fidel Suarez | 1918-1921 |
Trung tâm thương mại | 1921-1922 |
Pedro Nel Ospina Vazquez | 1922-1926 |
Miguel Abadia Mendez | 1926-1930 |
Enrique Olaya Herrera | 1930-1934 |
Alfonso Lopez Pumarejo | 1934-1938; 1942-1946 |
Eduardo Santos Montejo | 1938-1942 |
Mariano Ospina Perez | 1946-1950 |
Laureano Gomez Fidel | 1950-1953 |
Pino Rojas Pinilla | 1953-1957 |
Alberto Lleras Camargo | 1958-1962 |
Guillermo Leon Valencia Munoz | 1962-1966 |
Carlos Lleras Restrepo | 1966-1970 |
Misael Pastrana Borrero | 1970-1974 |
Alfonso Lopez Michelsen | 1974-1978 |
Julio Cesar Turbay Ayala | 1978-1982 |
Belisario Betancur Cuartas | 1982-1986 |
Virgilio Barco Vargas | 1986-1990 |
Cesar Gaviria Trujillo | 1990-1994 |
Ernesto Samper Pizano | 1994-1998 |
Ái Nhĩ Lan | 1998-2002 |
Alvaro Uribe Velez | 2002-2010 |
Juan Manuel Santos Calderon (đương nhiệm) | 2010-2018 |
Ivan Duque Marquez | 2018- |