Dân số Colorado

Dân số Colorado

Colorado là một tiểu bang phương Tây ở Hoa Kỳ. Tên Colorado là một từ tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là 'màu đỏ.' Tiểu bang này còn được gọi là 'Nhà nước trăm năm' vì nó được thành lập nhân kỷ niệm 100 năm độc lập của nước Mỹ. Nhà nước nổi tiếng với ngành công nghiệp khai thác mỏ và Nông nghiệp. Người dân Colorado được gọi là Coloradans.

Dân số hiện tại của Colorado

Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, dân số Colorado là 5.456.574 tính đến ngày 1 tháng 7 năm 2015. Trong tổng dân số, 23% cư dân dưới 18 tuổi trong khi 13% cư dân trên 65 tuổi. Đàn ông đông hơn phụ nữ bởi một lề nhỏ. Dân số của nam giới chiếm 50, 3% dân số trong khi phụ nữ chiếm 49, 7%. Người da trắng là chủng tộc thống trị và chiếm 87, 5% dân số. Người Mỹ gốc Phi là chủng tộc thiểu số hàng đầu với 4, 5% dân số. Người châu Á chiếm 3, 2% trong khi người bản địa chiếm 1, 6% tổng dân số.

Nguồn gốc và sự tăng trưởng của dân số Colorado

Những người cư ngụ sớm nhất ở Colorado là những thợ săn sống cách đây 20.000 năm. Vào khoảng năm 100BC, các nhà sản xuất Rổ chuyển đến Tây Nam Colorado nơi họ trồng ngô và bí. Đến năm 800AD, người Ấn Độ đã định cư ở Colorado và thực hành canh tác và làm gốm tiên tiến. Người da đỏ người Mexico đã xây dựng các cấu trúc giống như căn hộ ở hẻm núi Colorado. Các nhà thám hiểm Tây Ban Nha chuyển đến vùng đông nam Colorado vào thế kỷ 17. Năm 1858, vô số người Mỹ chuyển đến Colorado sau các báo cáo về một cuộc đình công vàng ở Cherry Creek. Sau đó, các thị trấn khai thác như Blackhawk, Central City, Gold Hill, Boulder và Colorado City đã xuất hiện. Những năm 1860 chứng kiến ​​những xung đột giữa người định cư Ấn Độ và người da trắng. Colorado được thành lập như một tiểu bang vào năm 1876. Thành lập các tuyến đường sắt, nhà máy lọc dầu và các khu vực khai thác đã thu hút những người nhập cư từ tận Đức và Nga. Một sự bùng nổ khác trong ngành công nghiệp khai thác và dầu mỏ vào những năm 1980 đã thu hút nhiều người nhập cư từ các tiểu bang khác.

Tôn giáo của người dân Colorado

Lutherans, Methodists, và Episcopalians là một trong những người định cư sớm nhất ở Colorado. Sau đó, những người định cư Tây Ban Nha vào thế kỷ 18 đã đưa tôn giáo Công giáo La Mã đến Colorado. Hiện nay, người Tin lành chiếm nhóm tôn giáo lớn nhất với 44% dân số. Công giáo La Mã chiếm 19%, Mặc Môn 3%, Do Thái 2%, Hồi giáo 1%, trong khi Phật tử và Ấn giáo chiếm 1%. 25% dân số không liên kết với bất kỳ nhóm tôn giáo nào.

Dân tộc Colorado

Colorado là một tiểu bang của nhiều nhóm dân tộc. Năm 2010, người da trắng bao gồm cả người gốc Tây Ban Nha da trắng chiếm 81, 3% dân số Colorado. Người da đen bao gồm 4, 0%, người Hawaii bản địa và người dân đảo Thái Bình Dương khác là 0, 1%, các chủng tộc khác 7, 2% và hai hoặc nhiều chủng tộc (người Mỹ đa chủng tộc) chiếm 3, 4% tổng dân số Colorado. Hầu hết người da trắng có tổ tiên của Đức. Người da trắng gốc Thụy Sĩ và người gốc Áo cũng tạo nên người da trắng không phải gốc Tây Ban Nha.

Nguồn sinh kế của người dân

Vào thế kỷ 19, Colorado nổi tiếng với ngành công nghiệp khai thác mỏ và dầu mỏ đang bùng nổ. Khai thác và dầu mỏ vẫn là những đóng góp rất lớn cho nền kinh tế Colorado. Nông nghiệp tiên tiến là một ngành quan trọng khác, đặc biệt là trong việc thích ứng công nghệ canh tác. Du lịch và bất động sản là những người có thu nhập chính cho nhà nước. Denver, thủ đô của Colorado, là một trung tâm tài chính. Hơn nữa, một số thương hiệu nổi tiếng có nhà máy và trụ sở tại Colorado. Colorado được biết đến để chăn nuôi gia súc, hàng sữa; cừu là một số hoạt động thương mại quan trọng. Các loại cây trồng phổ biến ở Colorado bao gồm ngô, lúa mì, cỏ khô và củ cải đường. Từ những năm 1950, sản xuất đã đóng một vai trò quan trọng như là một nguồn thu nhập trong tiểu bang. Các ngành công nghiệp chính khác của Colorado bao gồm chế biến thực phẩm, sản xuất thiết bị máy tính, thiết bị vận tải, sản phẩm hàng không vũ trụ, in ấn và xuất bản, thiết bị điện và hóa chất trong số những ngành khác.

Dân số Colorado

CấpThành phần chủng tộc2010
1Trắng (bao gồm Tây Ban Nha trắng)81, 3%
2Đen4, 0%
3Châu Á2, 8%
4Tự nhiên1, 1%
5Người Hawaii bản địa và người đảo Thái Bình Dương khác0, 1%
6Chủng tộc khác7, 2%
7Hai hoặc nhiều chủng tộc (Người Mỹ đa chủng tộc)3, 4%