Các nước OECD theo giường bệnh viện

Đo lường chất lượng chăm sóc sức khỏe

Chất lượng chăm sóc sức khỏe thay đổi theo từng quốc gia, với một số quốc gia cung cấp cho cư dân dịch vụ chăm sóc tối tân trong khi các cuộc đấu tranh khác để cung cấp dịch vụ chăm sóc ở mức tối thiểu. Bởi vì chăm sóc sức khỏe rất linh hoạt, việc đo lường chất lượng của nó có thể khó khăn. Một số yếu tố cần được xem xét để có sự hiểu biết đầy đủ về loại hình chăm sóc sức khỏe có sẵn ở một quốc gia. Một số yếu tố này bao gồm: quy mô dân số quốc gia, số lượng bác sĩ, số lượng y tá, số bệnh viện và số giường bệnh. Bài viết này xem xét kỹ hơn về sự sẵn có của giường bệnh trên toàn thế giới.

Đếm giường bệnh viện

Số lượng giường bệnh tại một quốc gia là một yếu tố quan trọng trong việc xác định năng lực vì nó cung cấp một chỉ số về các nguồn lực y tế có sẵn cho dân số. Việc đếm những chiếc giường này, tuy nhiên, đôi khi có thể khó khăn vì có nhiều lựa chọn biến thể mô hình. Sự khác biệt trong các mô hình giường phụ thuộc vào loại bệnh nhân được chăm sóc và bao gồm: ghế lọc máu, phẫu thuật cấp cứu, phục hồi đột quỵ, suy nội tạng và thông khí (trong số những người khác). Ngoài ra, khi một quốc gia cung cấp thông tin về số giường bệnh của mình, có thể loại trừ những người được tìm thấy trong khu vực tư nhân hoặc quân đội, mặc dù điều này không phải lúc nào cũng đúng.

OECD là viết tắt của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế và bao gồm 35 quốc gia, nhằm kích thích tiến bộ kinh tế và thương mại thế giới.

Các nước OECD có số lượng giường bệnh cao nhất

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) có 35 quốc gia thành viên hợp tác để cải thiện sự phát triển kinh tế và thương mại toàn cầu. Các quốc gia sau đây là thành viên OECD.

Nhật Bản

Nhật Bản đứng ở vị trí đầu tiên cho giường bệnh với trung bình 13, 4 cho mỗi 1.000 người. Nói cách khác, đây là hơn 1, 5 triệu giường. Thống kê này bao gồm giường ở cả bệnh viện và phòng khám. Nhật Bản xác định bệnh viện là trung tâm chăm sóc sức khỏe với hơn 20 giường, trong khi các phòng khám có ít hơn. Đất nước này có khoảng 8.500 bệnh viện và hơn 100.000 phòng khám. Vào bất kỳ ngày nào, các bệnh viện và phòng khám ở Nhật Bản có 1, 3 triệu bệnh nhân nhập viện.

Nam Triều Tiên

Sau Nhật Bản, Hàn Quốc có số giường bệnh cao thứ hai. Ở đây, trung bình là 9, 56 giường trên 1.000 cá nhân. Trong khi số lượng giường bệnh tại nhiều quốc gia trên thế giới đang giảm, Hàn Quốc đã chứng kiến ​​sự gia tăng, cho thấy sự tăng trưởng trong ngành chăm sóc sức khỏe của nước này.

nước Đức

Ở vị trí thứ ba về số lượng giường bệnh cao nhất là Đức. Đất nước này có khoảng 8, 27 giường bệnh cho mỗi 1.000 dân, tương đương hơn 660.000. Mặc dù đây không phải là số giường cao nhất thế giới, Đức có khối lượng dịch vụ bệnh viện cao hơn bất kỳ quốc gia OECD nào khác. Khoảng 41% số giường ở đây được tìm thấy trong các bệnh viện công. Khoảng 30% được đặt tại các bệnh viện tư nhân, vì lợi nhuận.

Các nước OECD có số giường bệnh thấp nhất

Ở phía bên kia của quang phổ là các quốc gia OECD với số lượng giường bệnh tương đối thấp trên mỗi người. Các quốc gia này là: Thổ Nhĩ Kỳ (2, 54 trên 1.000), Chile (2, 22 trên 1.000) và Mexico (1, 68 trên 1.000). Tại Thổ Nhĩ Kỳ, số liệu thống kê hiện tại thể hiện sự sụt giảm mạnh từ con số năm 2007 là 2, 8 giường bệnh trên 1.000 dân. Tại Chile, số giường trên 1.000 đã giảm dần kể từ năm 1970, khi mức trung bình là 3, 8. Mexico cũng có mô hình giảm giường bệnh tương tự. Điều quan trọng cần lưu ý là trung bình giường giảm có thể không biểu thị sự mất mát trong ngành chăm sóc sức khỏe. Thay vào đó, mô hình này có thể chỉ ra sự gia tăng dân số đáng kể mà các dịch vụ chăm sóc sức khỏe đã không thể theo kịp.

Một danh sách đầy đủ hơn về số lượng giường bệnh tại các quốc gia OECD có thể được tìm thấy trong biểu đồ được công bố dưới đây.

Các nước OECD theo giường bệnh viện

CấpQuốc gia / Lãnh thổGiường bệnh trên 1000 người
1Nhật Bản13.4
2Nam Triều Tiên9, 56
3nước Đức8, 27
4Áo7, 65
5Hungary7, 17
6Cộng hòa Séc6, 84
7Ba Lan6, 55
số 8Pháp6, 37
9nước Bỉ6, 31
10Slovakia6.06
11Phần Lan5, 52
12Tiệp Khắc5, 37
13Slovenia5, 31
14Estonia4, 87
15Argentina4, 70
16Thụy sĩ4, 63
17Châu Úc3, 77
18Đan mạch3, 50
19Ý3, 42
20Na Uy3, 38
21Bồ Đào Nha3, 32
22Ixraen3, 29
23Hoa Kỳ3.26
24Iceland3.18
25Tây Ban Nha3.05
26Ai-len2, 95
27Vương quốc Anh2, 95
28New Zealand2, 81
29Thụy Điển2, 75
30Canada2, 71
31gà tây2, 54
32Chile2, 22
33Mexico1, 68