Tổng thống Liberia qua lịch sử
Liberia là Cộng hòa lâu đời nhất ở Châu Phi và trải dài dọc theo Bờ biển Tây Phi. Liberia được thành lập vào năm 1822 như là một điểm đến cho những người nô lệ Mỹ được giải phóng. Cộng hòa Liberia được chính thức thành lập vào năm 1847 với hiến pháp phản chiếu chính sách của Hoa Kỳ. Từ đó bắt đầu cuộc di cư tự nguyện của nô lệ châu Phi đến đất nước Tây Phi. Một số Tổng thống Liberia đầu tiên là người Mỹ gốc Phi rời Hoa Kỳ vì lời hứa về một cuộc sống tốt hơn ở Châu Phi.
Joseph Jenkins Roberts
Tổng thống đầu tiên của Liberia là Joseph Jenkins Roberts. Ông phục vụ các nhiệm kỳ khác nhau, từ 1848 đến 1856 và từ 1872 đến 1876. Ông sinh ra ở Virginia vào ngày 15 tháng 3 năm 1809. Năm 1829, ở tuổi hai mươi, ông cùng mẹ và các em trai đến Liberia. Anh ta ngay sau khi tham gia vào thương mại và trở thành một thương gia thịnh vượng. Ông đã kế vị thống đốc Liberia lúc bấy giờ, Thomas Buchanan, sau khi qua đời để trở thành thống đốc không phải là người da trắng đầu tiên của thuộc địa. Thành tựu lớn về quyền lực của ông là vận động hành lang để công nhận Liberia là một quốc gia có chủ quyền bởi các cường quốc toàn cầu như Vương quốc Anh và các quốc gia khác ở châu Âu. Ông nổi tiếng vì kỹ năng ngoại giao, hỗ trợ ông phát triển mối quan hệ lành mạnh với các cường quốc nước ngoài và cộng đồng bản địa ở Liberia. Dưới sự cai trị của ông, kinh tế, giáo dục, nông nghiệp và thương mại ở Liberia phát triển mạnh mẽ. Di sản của ông là rõ ràng trong sân bay, thị trấn và đường phố được đặt theo tên ông. Khuôn mặt của anh được khắc họa trên tờ tiền mười đô la Liberia.
Stephen Allen Benson
Stephen Allen Benson sinh ra ở Maryland, Mỹ vào ngày 21 tháng 5 năm 1816. Ông chuyển đến Liberia vào năm 1822 cùng với gia đình. Khu định cư của gia đình anh ta bị tấn công bởi những người bộ lạc bản địa, và anh ta và người thân của anh ta bị giam cầm. Ông bắt đầu nghiên cứu sau khi được thả ra và gia nhập quân đội sau đó và đóng quân tại Hạt Grand Bassa. Ông tham gia vào nông nghiệp và thương mại sau khi phục vụ và ra mắt chính trị vào năm 1842, trên một ghế tự chọn trong Hội đồng Thuộc địa. Ông đã từng là một thẩm phán và Phó Tổng thống trước khi ông được bầu làm Tổng thống vào năm 1856 cho đến năm 1864.
Thương mại địa phương và quốc tế phát triển mạnh dưới sự cai trị của ông và cuối cùng Hoa Kỳ đã công nhận Liberia là một quốc gia có chủ quyền. Các quốc gia khác như Thụy Điển, Na Uy, Ý và Đan Mạch cũng công nhận Cộng hòa Liberia. Thành tựu đáng chú ý nhất của ông là sáp nhập thuộc địa Maryland, quận Maryland ngày nay ở Liberia. Sau thời gian ở văn phòng, ông nghỉ hưu tại trang trại cà phê của mình ở quận Grand Bassa, nơi ông qua đời vào năm 1865.
Daniel Bashiel Warner
Daniel Bashiel Warner sinh ngày 19 tháng 4 năm 1815 tại Maryland, Hoa Kỳ. Ông đi cùng với những người thân của mình khi chuyển đến Liberia vào năm 1823. Sự nghiệp chính trị của ông trước nhiệm kỳ tổng thống là của Bộ trưởng Ngoại giao và Phó Tổng thống dưới thời Stephen Allen Benson. Ông được bầu làm tổng thống năm 1864 và phục vụ cho đến năm 1868. Daniel quan tâm đến việc đồng hóa các cộng đồng bản địa và tổ chức cuộc thám hiểm đầu tiên vào khu rừng rậm rạp, được lãnh đạo bởi Benjamin JK Anderson. Ông đã viết về người dân bản địa khi ông đi du lịch để xem Vua Musardo và các mô tả của ông đã được sử dụng để cấu trúc các chiến lược để đồng hóa dân bản địa. Daniel đã viết lời cho bài quốc ca của Liberia được hát vào năm 1947 khi Liberia giành được độc lập.
James Spriggs Payne
James Spriggs Payne sinh ngày 19 tháng 12 năm 1819, tại bang Virginia, Hoa Kỳ trong một gia đình nô lệ. Gia đình anh ấy rất tôn giáo, và cha anh ấy là một mục sư trong Giáo hội Giám lý. Anh chuyển đến Liberia cùng gia đình khi anh mười tuổi. Ông tiếp tục công việc giáo dục của mình và trở về Mỹ, nơi ông được phong chức Bộ trưởng Phương pháp. Ông tham gia vào các hoạt động truyền giáo và cũng quan tâm đến các ngành chính trị và kinh tế. Ông được bổ nhiệm vào ủy ban đã hoàn tất việc tách Liberia khỏi Hiệp hội Thực dân Hoa Kỳ.
Ông được bầu làm tổng thống năm 1867 và chuẩn bị kiềm chế các hoạt động buôn bán nô lệ ở Bờ biển Liberia. Payne cũng mở rộng thương mại quốc tế sao cho các sản phẩm của Liberia được xuất khẩu trực tiếp ra thị trường toàn cầu thay vì thông qua các thương nhân. Những nỗ lực của Payne để hợp nhất các cộng đồng bản địa và ngăn chặn giao dịch bất hợp pháp trên bờ biển Liberia đã bị hạn chế do thiếu nhân lực và tài chính. Chính sách của ông chủ yếu vẫn chưa được thực hiện. Ông được bầu làm Tổng thống một lần nữa vào năm 1876 trong một năm. Một sân bay ở Monrovia được đặt theo tên ông.
Các tổng thống khác của Liberia
Các tổng thống Liberia khác trong lịch sử là Edward James Roye, James Skivring Smith, Antony W. Gardiner, Alfred Francis Russell, Hilary RW Johnson, Joseph James Cheeseman, William D. Coleman, Garrettson, Arthur Barclay, Daniel Edward Howard, Charles DB King, Edwin Barclay, William Tubman, William R. Tolbert, Jr, Samuel Doe, Amos Sawyer, David D. Kpormakpor, Wilton GS Sankawulo, Ruth Perry, Charles Taylor, Moses Blah, Gyude Bryant và Ellen Johnson Sirleaf. Ellen Johnson được bầu làm tổng thống Liberia năm 2006 với tư cách là nữ tổng thống đầu tiên ở Liberia và toàn châu Phi, bà vẫn còn tại vị.
Tổng thống Liberia qua lịch sử
Cấp | Tổng thống Liberia | Thời gian trong văn phòng |
---|---|---|
1 | Joseph Jenkins Roberts | 1848-1856; 1872-1876 |
2 | Stephen Allen Benson | 1856-1864 |
3 | Daniel Bashiel Warner | 1864-1868 |
4 | James Spriggs Payne | 1868-1870; 1876-1878 |
5 | Edward James Roye | 1870-1871 |
6 | James Skivring Smith | 1871-1872 |
7 | Anthony W. Gardiner | 1878-1883 |
số 8 | Alfred Francis Russell | 1883-1884 |
9 | Hilary RW Johnson | 1884-1892 |
10 | Joseph James Cheeseman | 1892-1896 |
11 | William D. Coleman | 1896-1900 |
12 | Garrettson W. Gibson | 1900-1904 |
13 | Arthur Barclay | 1904-1912 |
14 | Daniel Edward Howard | 1912-1920 |
15 | Vua Charles DB | 1920-1930 |
16 | Edwin Barclay | 1930-1944 |
17 | William Tubman | 1944-1971 |
18 | William R. Tolbert, Jr. | 1971-1980 |
19 | Samuel Doe | 1980-1990 |
20 | Amos Sawyer | 1990-1994 |
21 | David D. Kpormakpor | 1994-1995 |
22 | Wilton GS Sankawulo | 1995-1996 |
23 | Ruth Perry | 1996-1997 |
24 | Charles Taylor | 1997-2003 |
25 | Moses Blah | 2, 003 |
26 | Gyude Bryant | 2003-2006 |
27 | Vòng xoáy Ellen Johnson | 2006-2018 |
28 | George Weah | Đương nhiệm |