Mức nghèo của Hoa Kỳ theo tiểu bang

Thuật ngữ ngưỡng nghèo đói được sử dụng để chỉ số tiền mà một hộ gia đình cần để đáp ứng nhu cầu của họ. Bất kỳ cá nhân hoặc gia đình nào có thu nhập trước thuế giảm dưới mức đô la này đều được coi là ọpoor, trong ý nghĩa kỹ thuật của từ này.

Tính đến năm 2014, ngưỡng nghèo của một cá nhân dưới 65 tuổi là 12.316 USD. Đối với một hộ gia đình có hai người, ngưỡng nghèo được đặt ở mức 15.379 USD, đối với ba người là 18.850 và số tiền này tăng cùng với số người trong một hộ gia đình cho đến khi đạt tới số tiền 49.021 đô la cho một hộ gia đình gồm chín người ( những con số này khác nhau đối với số lượng trẻ em dưới 18 tuổi trong một ngôi nhà). Khái niệm ngưỡng nghèo đói ban đầu được phát triển bởi nhà kinh tế học người Mỹ Mollie Orchansky vào những năm 1960. Trong bất kỳ năm nào, ngưỡng nghèo được xác định bởi cục điều tra dân số Hoa Kỳ.

Điều gì làm cho một nhà nước nghèo

Trong số các yếu tố phổ biến đối với các tiểu bang nghèo nhất ở Hoa Kỳ là tỷ lệ việc làm cao, lương tối thiểu thấp, mạng lưới an toàn dịch vụ xã hội thiếu và mức lương tối thiểu thấp. Hơn nữa, ngay cả khi có việc làm ở các tiểu bang này, họ có xu hướng là các loại công việc khác nhau và trong các ngành công nghiệp khác nhau so với những công việc phổ biến ở các tiểu bang có tỷ lệ nghèo thấp nhất. Cụ thể, các công việc sản xuất và việc làm được trả lương thấp trong lĩnh vực dịch vụ khách hàng có xu hướng phổ biến hơn ở các bang có tỷ lệ nghèo cao nhất. Những công việc được trả lương cao hơn như những công việc trong công nghệ thông tin, dịch vụ chuyên nghiệp và tài chính phổ biến hơn nhiều ở những bang có tỷ lệ nghèo thấp nhất.

Năm 2014, Louisiana là tiểu bang có tỷ lệ nghèo cao nhất ở Hoa Kỳ, với 23, 1% công dân sống dưới ngưỡng nghèo. Ngược lại, tiểu bang có tỷ lệ nghèo thấp nhất trong cả nước là New Hampshire, với 7, 2% sống dưới ngưỡng nghèo.

Nhà nước nghèo

Nhiều tiểu bang có tỷ lệ đói nghèo cao nhất ở Hoa Kỳ nằm ở quốc gia sâu về phía nam, và những bang này bao gồm West Virginia, Kentucky và Louisiana.

Cộng với tỷ lệ nghèo đói cao, Louisiana có một vấn đề đặc biệt tồi tệ với sự chênh lệch thu nhập giữa các giới, với thu nhập trung bình của phụ nữ chỉ bằng 2/3 so với những gì đàn ông ở Louisiana tạo ra. Ngoài ra, tỷ lệ thất nghiệp ở Louisiana cao hơn 20% so với mức trung bình quốc gia. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là không có nhiều người sống thoải mái ở những bang nghèo nhất. Ở Louisiana, người giàu thứ năm trong dân số kiếm được gấp 18 lần so với người thứ năm nghèo nhất.

Vấn đề với ngưỡng nghèo

Mặc dù ngưỡng nghèo là một thước đo chính xác khi xác định tỷ lệ nghèo ở Hoa Kỳ theo tiểu bang, nhưng nó không có nghĩa là một số liệu hoàn hảo.

Chẳng hạn, một sinh viên đại học từ một gia đình trung lưu khá giả đến từ Connecticut (một trong những bang có tỷ lệ nghèo thấp nhất năm 2014 với 8, 6% sống dưới ngưỡng nghèo) có thể được xem là sống ngoài gia đình nghèo nàn. Tương tự như vậy, một bà mẹ đơn thân kiếm được 23.000 mỗi năm, nhưng vẫn phải dựa vào các chương trình hỗ trợ của chính phủ và thực phẩm để nuôi sống bản thân và đứa con của bà sẽ không bị coi là dưới ngưỡng nghèo.

Mức nghèo của Hoa Kỳ theo tiểu bang

  • Xem thông tin dưới dạng:
  • Danh sách
  • Đồ thị
CấpTiểu bangTỷ lệ dân số theo chuẩn nghèo
1Louisiana23, 10%
2Mississippi22, 10%
3Arizona21, 20%
4phia Tây Virginia20, 60%
5Kentucky20, 00%
6Mexico mới20, 00%
7DC19, 00%
số 8Arkansas18, 40%
9Alabama17, 80%
10Tennessee17, 30%
11Oklahoma17, 30%
12bắc Carolina17, 10%
13Nevada17, 00%
14Georgia16, 80%
15Florida16, 70%
16phía Nam Carolina16, 50%
17Texas16, 40%
18California15, 80%
19Ohio15, 60%
20Michigan14, 80%
21Maine14, 60%
22Indiana14, 60%
23Oregon14, 40%
24Newyork14, 00%
25Illinois13, 70%
26Massachusetts13, 60%
27Nam Dakota12, 80%
28Pennsylvania12, 50%
29Idaho12, 40%
30Colorado12, 30%
31Kansas12, 10%
32Montana12, 00%
33Washington12, 00%
34Alaska11, 90%
35Nebraska11, 80%
36đảo Rhode11, 30%
37Áo mới11, 30%
38Del biết11, 00%
39Wisconsin10, 90%
40Hawaii10, 80%
41Missouri10, 40%
42Iowa10, 30%
43Virginia10, 20%
44Utah10, 20%
45Maryland9, 90%
46Kazakhstan9, 70%
47Bắc Dakota9, 70%
48Vermont9, 30%
49Connecticut8, 60%
50Minnesota8, 30%
51Mới Hampshire7, 20%