Các kịch bản viết phổ biến nhất thế giới
Ngôn ngữ từ khắp nơi trên thế giới được viết bằng cách sử dụng một số tập lệnh. Các tập lệnh viết này có thể được phân loại thành các loại sau: biểu đồ, âm tiết và bảng chữ cái. Biểu đồ được viết bằng cách sử dụng một ký tự để thể hiện toàn bộ từ hoặc ý tưởng. Syllabary là một tập lệnh sử dụng các ký hiệu để thể hiện các âm tiết trong một từ. Một bảng chữ cái sử dụng các ký hiệu riêng đại diện cho một âm thanh cụ thể để tạo thành một từ. Bài viết này xem xét kỹ hơn về một số các kịch bản viết được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới.
Các kịch bản viết phổ biến nhất trên thế giới
1. Latin
Latin là một loại chữ cái của chữ viết và được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Khoảng 4, 9 tỷ người hoặc 70% dân số toàn cầu dựa vào bảng chữ cái này, thường bao gồm trung bình 26 chữ cái, để viết một loạt các ngôn ngữ. Kịch bản này bắt nguồn từ nước Ý ngày nay và từ đó đã lan rộng khắp thế giới với sự giúp đỡ của một số sự kiện lịch sử, đáng chú ý nhất là: Đế chế La Mã, Kitô giáo và thuộc địa châu Âu. Bảng chữ cái Latinh cũng được sử dụng làm cơ sở cho Bảng chữ cái ngữ âm quốc tế, được sử dụng để diễn đạt ngữ âm của tất cả các ngôn ngữ. Một số gia đình ngôn ngữ chính sử dụng tập lệnh này bao gồm: Germanic, Romance, Ba Lan, Austronesian và Thổ Nhĩ Kỳ (trong số những người khác).
2. Trung Quốc
Chữ viết được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới là tiếng Trung Quốc, còn được gọi là hanzi, kanji hoặc hanja. Các ký tự của tập lệnh viết này được coi là biểu đồ và được sử dụng trong một số ngôn ngữ khác nhau trên khắp châu Á, bao gồm: tiếng Trung, tiếng Hàn và tiếng Nhật. Trên thực tế, ước tính 1, 34 tỷ người trên thế giới sử dụng các ký tự Trung Quốc trong giao tiếp bằng văn bản. Kịch bản này bao gồm hàng ngàn ký tự và được coi là hình thức viết liên tục được sử dụng lâu đời nhất trên thế giới, với bằng chứng về việc sử dụng nó có từ thời nhà Thương từ năm 1200 trước Công nguyên.
3. Tiếng Ả Rập
Tiếng Ả Rập là chữ viết được sử dụng rộng rãi thứ ba trên thế giới. Khoảng 660 triệu cá nhân sử dụng chữ viết Ả Rập để giao tiếp bằng một số ngôn ngữ, bao gồm: tiếng Urdu, tiếng Pa-tô, tiếng Ả Rập, tiếng Ba Tư, tiếng Ba Tư, tiếng Malaysia và tiếng Kurd (để gọi tên một số ngôn ngữ). Không giống như các kịch bản được đề cập trước đây, tiếng Ả Rập được viết từ phải sang trái. Kịch bản này có từ khoảng năm 400 sau Công nguyên, mặc dù việc sử dụng quy mô lớn đầu tiên của nó là viết Qu'ran. Khi Hồi giáo lan rộng khắp thế giới, nó mang theo kịch bản tiếng Ả Rập. Theo thời gian, nhiều ký tự và biểu tượng đã được thêm vào để đáp ứng nhu cầu của các ngôn ngữ khác trong khu vực.
4. Devanagari
Kịch bản Devanagari được coi là một hệ thống chữ viết. Nó được sử dụng để giao tiếp với khoảng 120 ngôn ngữ, bao gồm các ngôn ngữ sau: tiếng Nepal, tiếng Hindi, tiếng Phạn và tiếng Marathi. Ước tính có khoảng 608 triệu người trên thế giới sử dụng Devanagari một cách thường xuyên, khiến nó trở thành kịch bản được sử dụng rộng rãi thứ tư trên thế giới. Kịch bản này được viết và đọc từ trái sang phải và có thể dễ dàng nhận ra bởi các hình dạng giống như hình tròn và đường viền thẳng của nó. Nó bao gồm 47 ký tự chính, 33 trong số đó là phụ âm và 14 là nguyên âm. Hình thức hiện tại của nó được cho là bắt nguồn từ thế kỷ thứ 10 sau Công nguyên, mặc dù một số nhà nghiên cứu cho rằng nó được phát triển lần đầu tiên vào khoảng thế kỷ 1 sau Công nguyên.
Biểu đồ được xuất bản dưới đây cung cấp một cái nhìn sâu hơn về các kịch bản viết phổ biến bổ sung được sử dụng trên toàn thế giới ngày nay.
Các kịch bản viết phổ biến nhất thế giới
Cấp | Tên của kịch bản | Kiểu | Dân số tích cực sử dụng (tính bằng triệu) |
---|---|---|---|
1 | La tinh Latinh | Bảng chữ cái | hơn 4900 |
2 | Trung 汉字 | Nhật ký | 1340 |
3 | Tiếng Ả Rập | Abjad | Hơn 660 |
4 | Devanagari देवरागरी | Abugida | 608+ |
5 | Tiếng Bengal-Assamese বাংলা- | Abugida | 300 |
6 | Cyrillic иииииии | Bảng chữ cái | 250 |
7 | Kana か な | Giáo trình | 120 |
số 8 | Java | Abugida | 80 |
9 | Hangul 한글 조선 글 | Bảng chữ cái, featatic | 78, 7 |
10 | Tiếng | Abugida | 74 |
11 | Tiếng தமிழ் | Abugida | 70 |
12 | Gujarati | Abugida | 48 |
13 | Kannada | Abugida | 45 |
14 | Miến Điện | Abugida | 39 |
15 | Malayalam | Abugida | 38 |
16 | Thái | Abugida | 38 |
17 | Sundan | Abugida | 38 |
18 | Gurmukhi | Abugida | 22 |
19 | Lào | Abugida | 22 |
20 | Odia | Abugida | 21 |
21 | Ge'ez ዕዝዕዝ | Abugida | 18 |
22 | Sinhala | Abugida | 14.4 |
23 | Tiếng Do Thái אלפבאלפב | Abjad | 14 |
24 | Armenia | Bảng chữ cái | 12 |
25 | Khmer ខ្មែរ | Abugida | 11.4 |
26 | Tiếng Hy Lạp | Bảng chữ cái | 11 |
27 | Lontara | Abugida | 7.6 |
28 | Tây Tạng | Abugida | 5 |
29 | Gruzia | Bảng chữ cái | 4, 5 |
30 | Yi hiện đại | Giáo trình | 4 |
31 | Mông Cổ | Bảng chữ cái | 2 |
32 | Tifinagh | Abjad | 1 |
33 | Syriac | Abjad | 0, 4 |
34 | Thaana | Abugida | 0, 35 |
35 | Inuktitut | Abugida | 0, 035 |
36 | Cherokee | Giáo trình | 0, 02 |